Bảng giá vàng hôm nay 15/3 vàng SJC 9999 bao nhiêu 1 chỉ mi hồng, 18k, 24k, vàng tây
Giá vàng hôm nay 15/03 bao nhiêu tăng hay giảm Xem giá vàng hôm nay bao nhiêu 1 chỉ: giá vàng 9999, 24k, 18k, 14k, 10k, giá vàng SJC, giá vàng PNJ, DOJI, Mi Hồng, Vàng AAA, giá vàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng Vietinbank Gold, bảng giá vàng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 08h00 ngày 15/03/2023
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 14/03 | Phiên hôm nay 15/03 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 66,35 | 67,05 | 66,10 | 66,80 | -250 | -250 |
Hà Nội | 66,35 | 67,07 | 66,10 | 66,82 | -250 | -250 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 66,30 | 67,00 | 66,20 | 66,95 | -100 | -50 |
TP HCM | 66,30 | 67,00 | 66,20 | 66,95 | -100 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 66,35 | 67,05 | 66,15 | 66,85 | -200 | -200 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 66,20 | 66,90 | 66,30 | 67,00 | +100 | +100 |
Hà Nội | 66,20 | 66,90 | 66,30 | 67,00 | +100 | +100 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 66,38 | 67,03 | 66,25 | 66,85 | -130 | -180 |
Mi Hồng | TP HCM | 66,20 | 66,90 | 66,30 | 67,00 | +100 | +100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 66,50 | 67,00 | 66,20 | 67,00 | -300 | - |
- Trưa 15/03, giá vàng SJC được các doanh nghiệp vàng trong nước điều chỉnh tăng - giảm trái chiều từ 50.000 đồng/lượng đến 300.000 đồng/lượng.
- Cụ thể, vào lúc 08h00, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn điều chỉnh giá vàng giảm 250.000 đồng/lượng cho cả chiều mua vào - bán ra.
- Tập đoàn Doji giảm giá vàng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
- Tập đoàn Phú Quý niêm yết giá mua và bán ở mức lần lượt là 66,15 - 66,85 triệu đồng/lượng, giảm đồng loạt 200.000 đồng/lượng theo hai chiều.
- Hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu giảm giá vàng 130.000 đồng/lượng khi mua vào và 180.000 đồng/lượng khi bán ra.
- Ngân hàng Eximbank điều chỉnh giá mua giảm tới 300.000 đồng/lượng nhưng không thay đổi giá bán.
- Còn riêng hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng SJC đều tăng 100.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 08h00 ngày 15/03/2023
Giá vàng 24K biến động không đồng nhất giữa các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Theo khảo sát, giá mua - bán tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn đều tăng 100.000 đồng/lượng.
Hệ thống cửa hàng Mi Hồng cũng điều chỉnh giá vàng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng vẫn giữ nguyên ở chiều bán.
Cùng lúc, hệ thống PNJ điều chỉnh giá vàng mua vào - bán ra tăng đến 300.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, giá vàng tại Tập đoàn Doji lại điều chỉnh giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán nhưng không thay đổi ở chiều mua.
Với Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng được cả hai doanh nghiệp điều chỉnh giảm lần lượt là 100.000 đồng/lượng và 250.000 đồng/lượng ở mỗi chiều.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 14/03 | Phiên hôm nay 15/03 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 53,85 | 54,65 | 53,95 | 54,75 | +100 | +100 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 53,85 | 55,00 | 53,85 | 54,95 | - | -50 |
TP HCM | 53,85 | 55,00 | 53,85 | 54,95 | - | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,10 | 55,10 | 54,00 | 55,00 | -100 | -100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 53,80 | 54,60 | 54,10 | 54,90 | +300 | +300 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,10 | 55,20 | 53,85 | 54,95 | -250 | -250 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,00 | 54,90 | 54,10 | 54,90 | +100 | - |
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 08h00 ngày 15/03/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 18K tăng giảm khác nhau trong khoảng 50.000 - 230.000 đồng/lượng.
Trong đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn điều chỉnh giá vàng mua vào - bán ra cùng tăng 70.000 đồng/lượng.
Tập đoàn Doji không thay đổi giá chiều mua nhưng lại điều chỉnh giá chiều bán giảm 50.000 đồng/lượng.
Phiên này, giá vàng của hệ thống PNJ điều chỉnh tăng 230.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng mua vào - bán ra tăng lần lượt là 200.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 14/03 | Phiên hôm nay 15/03 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 39,14 | 41,14 | 39,21 | 41,21 | +70 | +70 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 39,05 | 54,55 | 39,05 | 54,50 | - | -50 |
TP HCM | 39,05 | 54,55 | 39,05 | 54,50 | - | -50 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,70 | 41,10 | 39,93 | 41,33 | +230 | +230 |
Mi Hồng | TP HCM | 38,10 | 40,10 | 38,30 | 40,20 | +200 | +100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 08h00.
Giá vàng giao ngay giảm 0,61% xuống 1.902 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 giảm 0,49% xuống 1.907 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h33.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.740 đồng), giá vàng thế giới tương đương 54,4 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,6 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

Giá vàng hôm nay 15/03 bao nhiêu 1 chỉ vàng 9999 sjc, Doji, Rồng Vàng Thăng Long, NPQ
Xem bảng giá vàng cập nhật lúc 08:12 15/03/2023
Đơn vị: x1000đ/lượng
Hôm nay (14/03/2023) | Hôm qua (13/03/2023) | |||
---|---|---|---|---|
Đơn vị: đồng/lượng | Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán |
SJC Hồ Chí Minh | ||||
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,200 50 | 55,100 50 | 54,150 | 55,050 |
Vàng nữ trang 10K | 20,962 21 | 22,962 21 | 20,941 | 22,941 |
Vàng nữ trang 14K | 30,043 29 | 32,043 29 | 30,014 | 32,014 |
Vàng nữ trang 18K | 39,179 37 | 41,179 37 | 39,142 | 41,142 |
Vàng nữ trang 24K | 52,858 49 | 54,158 49 | 52,809 | 54,109 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,900 50 | 54,700 50 | 53,850 | 54,650 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||||
SJC Biên Hòa | 66,100 | 66,870 150 | 66,100 | 67,020 |
SJC Bình Phước | 66,080 | 66,820 | 66,080 | 66,820 |
SJC Cà Mau | 66,150 150 | 66,870 150 | 66,300 | 67,020 |
SJC Đà Nẵng | 66,150 150 | 66,870 150 | 66,300 | 67,020 |
SJC Hà Nội | 66,150 150 | 66,870 150 | 66,300 | 67,020 |
SJC HCM 1-10L | 66,150 150 | 66,850 150 | 66,300 | 67,000 |
SJC Huế | 66,120 150 | 66,830 | 66,270 | 66,830 |
SJC Long Xuyên | 66,150 150 | 66,850 150 | 66,300 | 67,000 |
SJC Miền Tây | 66,150 150 | 66,850 150 | 66,300 | 67,000 |
SJC Nha Trang | 66,150 150 | 66,870 150 | 66,300 | 67,020 |
SJC Quãng Ngãi | 66,150 150 | 66,850 150 | 66,300 | 67,000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||||
EXIMBANK | 66,300 100 | 66,800 100 | 66,200 | 66,700 |
SCB | 65,800 200 | 67,300 100 | 65,600 | 67,200 |
TPBANK GOLD | 66,100 150 | 66,900 | 66,250 | 66,900 |
Giá Vàng Tổ Chức Lớn | ||||
Bảo Tín Minh Châu | 66,250 70 | 66,840 110 | 66,320 | 66,950 |
DOJI HCM | 66,200 150 | 66,900 50 | 66,350 | 66,950 |
DOJI HN | 66,100 150 | 66,900 | 66,250 | 66,900 |
Mi Hồng | 66,100 100 | 66,900 100 | 66,000 | 66,800 |
Phú Qúy SJC | 66,150 150 | 66,850 150 | 66,300 | 67,000 |
PNJ Hà Nội | 66,150 200 | 66,900 100 | 66,350 | 67,000 |
PNJ HCM | 66,150 200 | 66,900 100 | 66,350 | 67,000 |
Giá vàng SJC quay đầu giảm vào cuối phiên
- Khảo sát cuối phiên ngày 14/3, giá vàng SJC điều chỉnh giảm từ 50.000 đồng/lượng đến 250.000 đồng/lượng tại đa số hệ thống cửa hàng kinh doanh được khảo sát vào lúc 17h05.
- Trong đó, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Quý cùng giảm giá vàng 200.000 đồng/lượng ở hai chiều mua vào và bán ra.
- Tập đoàn Doji giảm giá vàng 150.000 đồng/lượng khi mua vào và 50.000 đồng/lượng khi bán ra.
- Hệ thống PNJ cũng điều chỉnh giá vàng SJC ở chi nhánh Hà Nội và TP HCM cùng đảo chiều giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và 250.000 đồng/lượng.
- Với hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng trong nước cuối phiên được điều chỉnh giảm từ 130.000 đồng/lượng (mua vào) đến 160.000 đồng/lượng (bán ra).
Chốt phiên ngày 14/3 (triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội | 66,15 | 66,87 | -200 | -200 |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Sài Gòn | 66,15 | 66,85 | -200 | -200 |
Tập đoàn Doji | 66,10 | 66,90 | -150 | -50 |
Tập đoàn Phú Quý | 66,15 | 66,85 | -200 | -200 |
Công ty PNJ chi nhánh Hà Nội | 66,15 | 66,90 | -200 | -250 |
Công ty PNJ chi nhánh Sài Gòn | 66,15 | 66,90 | -200 | -250 |
Bảo Tín Minh Châu | 66,25 | 66,84 | -130 | -160 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 17h05.
Dự báo giá vàng ngày 15/3
Trong phiên giao dịch chiều ngày 14/3, giá vàng giao ngay giảm 0,61% xuống 1.902 USD/ounce vào lúc 17h23 (giờ Việt Nam), theo Kitco. Giá vàng giao tháng 4 cũng giảm 0,43% xuống 1.908 USD/ounce.
Theo Reuters, giá vàng giảm vào phiên chiều 14/3 sau khi chạm mức cao nhất trong hơn 5 tuần nhưng vẫn trên mức quan trọng 1.900 USD/ounce, do kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể tạm dừng tăng lãi suất sau vụ phá sản của hai ngân hàng khu vực lớn của Mỹ.
Ông Yeap Jun Rong, nhà phân tích thị trường tại IG, cho biết: “Việc các nhà đầu tư tìm đến các tài sản trú ẩn an toàn sau vụ phá sản của Ngân hàng Thung lũng Silicon (SVB), cùng với khả năng tăng lãi suất giảm đi, đã hỗ trợ giá vàng tăng trong vài ngày qua.”
“Tuy nhiên, trên thị trường một số hoạt động chốt lời có thể diễn ra,” ông Yeap Jun Rong nói thêm.
Các quan chức Mỹ đã công bố một số biện pháp nhằm hạn chế hậu quả từ việc đóng cửa SVB, vụ phá sản ngân hàng lớn nhất kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 và khôi phục niềm tin của nhà đầu tư vào hệ thống ngân hàng.
Các thị trường hiện đang định giá 51,4% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong phạm vi hiện tại từ 4,5% đến 4,75%.
Được coi là một hàng rào chống lại những bất ổn kinh tế, vàng sẽ hấp dẫn hơn trong môi trường lãi suất thấp.
Báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ sẽ được công bố trong ngày 14/3 và sẽ được theo dõi chặt chẽ để biết thêm thông tin về kế hoạch tăng lãi suất của Fed.
Chỉ số đồng USD tăng 0,3%, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với người mua bằng các loại tiền tệ khác.
Trên thị trường các kim loại quý khác, giá bạc giao ngay giảm 0,1% xuống 21,78 USD/ounce, giá bạch kim giảm 0,5% ở mức 991,29 USD và giá palladium giảm 0,7% ở mức 1.463 USD.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.740 đồng), giá vàng thế giới tương đương 54,4 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,5 triệu đồng/lượng so với mức vàng trong nước.
Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng giá vàng thế giới. Vì vậy, giá vàng SJC có thể giảm thêm trong phiên giao dịch sáng ngày 15/3.
Phân biệt các loại Vàng
Sự xuất hiện của các loại Vàng tuy mang đến nhiều lựa chọn cho khách hàng. Thế nhưng điều này vô tình gây ra nhiều hoang mang khi khách hàng không thể phân biệt được các loại Vàng trên thị trường.
Không ít người mua phải Vàng giả, Vàng kém chất lượng, không đúng với tuổi đời. Vì thế, để không bị “mua hớ”, bạn cần phân biệt các loại Vàng thông qua đặc điểm nhận dạng để đưa ra lựa chọn đúng đắn nhất.
Các loại Vàng | Khái niệm | Đặc điểm |
Vàng ta | Vàng ta hay còn được gọi là Vàng 9999, Vàng 24K hoặc Vàng nguyên chất. Đây là loại Vàng có độ tinh khiết lên 99,99%, gần như không chứa tạp chất. |
|
Vàng 999 | Cũng là Vàng nguyên chất, thuộc loại 24k – Vàng 10 tuổi nhưng Vàng 999 có sự khác biệt so với Vàng 9999. Nếu Vàng 9999 có hàm lượng nguyên chất là 99,99% thì Vàng 999 thấp hơn, hàm lượng nguyên chất chỉ 99,9%. |
|
Vàng trắng | Là loại Vàng có sự kết hợp giữa Vàng nguyên chất 24K với các hỗn hợp kim loại khác. Vàng trắng chia làm nhiều cấp độ khác nhau như Vàng trắng 10K, 14K, 18K. |
|
Vàng hồng | Có sự kết hợp giữa Vàng nguyên chất và kim loại đồng. Vàng hồng chia thành Vàng hồng 10K, 14K, 18K. |
|
Vàng tây | Được tạo thành bởi hỗn hợp Vàng nguyên chất và các kim loại khác. Vàng tây có nhiều loại khác nhau ( 18K, 14K, 10K) |
|
Vàng Ý | Có nguồn gốc từ Italia, thành phần chính không phải Vàng mà là bạc. Vàng Ý được chia ra thành 2 loại chính là Vàng Ý 750 và 925. | Mẫu mã đẹp, giá thành hợp lý nên được ưa chuộng. |
Vàng non | Loại Vàng này không đo lường được chất lượng cũng như tỷ lệ Vàng nguyên chất. |
|
Vàng mỹ ký | Được cấu tạo 2 lớp, lớp bên trong là kim loại ( đồng, sắt), bên ngoài được mạ một lớp màu Vàng. |
|
Ngoài cách phân loại như trên, người ta còn phân loại Vàng theo độ tuổi. Cách phân loại này dựa trên hàm lượng Vàng khi quy từ Kara. Ví dụ:
- Vàng 24K còn được gọi là Vàng bảy tuổi rưỡi.
- Vàng 14K là Vàng sáu tuổi.
- Vàng 12K có hàm lượng là 50%, là Vàng năm tuổi.
- Vàng 10K có hàm lượng Vàng là 41,7%, là Vàng bốn tuổi.
Các thương hiệu Vàng nổi tiếng tại Việt Nam
Vàng là một kim loại quý, có giá trị kinh tế cao nên rất được ưa chuộng tại Việt Nam. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều thương hiệu, cửa hàng mua bán Vàng bạc, đá quý. Dưới đây là một số thương hiệu mua bán Vàng uy tín mà bạn có thể tham khảo.
Vàng PNJ
Là thương hiệu Vàng quốc gia – Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận. Nơi đây không chỉ cung cấp Vàng miếng uy tín mà còn là thương hiệu trang sức cao cấp. PNJ chuyên bán các loại Vàng trang sức 24k, 18k, 14k, 10k, Vàng trắng, Vàng Ý, Vàng hồng.
Vàng SJC
Vàng SJC là loại Vàng của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, với lịch sử phát triển lâu đời. Đây là thương hiệu Vàng của Nhà nước, giá cả Vàng trong nước phụ thuộc rất nhiều vào thương hiệu này. Bên cạnh Vàng miếng, SJC còn nhiều loại trang sức Vàng như Vàng Tây, Vàng Ta, Vàng trắng…
Vàng Mi Hồng
Tuy không lớn bằng SJC hay PNJ, thế nhưng Mi Hồng cũng là một thương hiệu Vàng bạc đá quý nổi tiếng, chuyên sản xuất và kinh doanh trang sức Vàng bạc cao cấp. Với hơn 11 chi nhánh ở miền Nam, vàng bạc Mi Hồng đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường.
Vàng AAA
Vàng AAA hay AJC là, sản phẩm của công ty Vàng AgriBank Việt Nam. Loại Vàng miễng này có đặc điểm trên mặt đúc 3 chữ A, là sự kết hợp giữa 3 thương hiệu lớn đó là A Jewelry Creation, Gold Exchange, Treasures By AJC.