Giá heo hơi hôm nay 28/4: Miền Trung tăng nhẹ
Giá heo hơi hôm nay tại các địa phương trong nước không có chênh lệch nhiều, tuy nhiên các trại nuôi phía Bắc có tâm lý lo ngại dịch tả heo châu Phi bùng phát nên lượng heo bán ra đang tăng nhanh.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Số địa phương có mức giá 58.000 đồng/kg không nhiều.
Các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. giá heo nuôi trong dân phổ biến trong khoảng 54.000 - 57.000 đồng/kg. Vùng có giá 58.000 đồng/kg chỉ xuất hiện tại một số khu vực thuộc Hải Dương, Thái Bình.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc thấp hơn các tỉnh đồng bằng bình quân 1.000 -2.000 đồng/kg. Cụ thể, giá heo tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 49.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao chưa tăng thêm mà giữ ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 57.000 đồng/kg, một số khu vực thuộc Quảng Ninh có giá 58.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên tăng tại một số tỉnh Trung Trung bộ. Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 52.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg lên mức 54.000 – 57.000 đồng/kg, thậm chí có những khu vực được giá 58.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ giá heo hơi cao hơn. Tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 55.000 – 59.000 đồng/kg, trong đó các khu vực có giá heo trên 58,000 đồng/kg tập trung tại Quảng Nam và Đà Nẵng. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk giá heo trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam không ghi nhận biến động. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi một số khu vực thuộc tỉnh Long An, Tiền Giang giáp ranh với TP.HCM phổ biến ở mức giá 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh giá cũng đang tăng, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 27/4 là 4.260 con. Giá thịt heo sỉ dao động từ 57.000 -73.000 đồng/kg. Chợ vẫn giao dịch chậm.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 28/4/2022
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | |
2 | Hưng Yên | 55.000-57.000 | |
3 | Thái Bình | 53.000-58.000 | |
4 | Hải Dương | 53.000-58.000 | |
5 | Hà Nam | 52.000-57.000 | |
6 | Hòa Bình | 51.000-56.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 53.000-57.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-57.000 | |
10 | Phú Thọ | 48.000-56.000 | |
11 | Thái Nguyên | 52.000-57.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-56.000 | |
13 | Bắc Giang | 52.000-57.000 | |
14 | Tuyên Quang | 49.000-55.000 | |
15 | Lạng Sơn | 48.000-54.000 | |
16 | Cao Bằng | 48.000-54.000 | |
17 | Yên Bái | 49.000-54.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-58.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 53.000-57.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 53.000-57.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-58.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 54.000-59.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-58.000 | |
28 | Phú Yên | 52.000-58.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-58.000 | |
32 | Kon Tum | 54.000-58.000 | |
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 53.000-57.000 | |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-57.000 | |
39 | TP.HCM | 53.000-58.000 | |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 | |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 | |
42 | Long An | 54.000-58.000 | |
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 | |
45 | Trà Vinh | 52.000-56.000 | |
46 | Bạc Liêu | 51.000-56.000 | |
47 | Sóc Trăng | 51.000-55.000 | |
48 | Vĩnh Long | 52.000–56.000 | |
48 | An Giang | 53.000-57.000 | |
49 | Cần Thơ | 53.000-58.000 | |
50 | Đồng Tháp | 53.000-57.000 | |
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 | |
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |